Câu hỏi thường gặp | Binance FAQ
Trang chủ
Trung tâm trợ giúp
Câu hỏi thường gặp | Binance FAQ
Giao dịch Spot & Margin
Giao dịch Margin
Cross Margin
Giới thiệu về Binance Cross Margin Pro

Giới thiệu về Binance Cross Margin Pro

2023-11-12 15:15
Cập nhật mới nhất: 30/07/2024

Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu:
  • Sự khác biệt giữa Cross Margin Classic và Cross Margin Pro
  • Cách tính các thông số như mức ký quỹ trong Cross Margin Pro
  • Ảnh hưởng của mức ký quỹ và mức ký quỹ thế chấp trong Cross Margin Pro
  • Ví dụ về cách tính số tiền vay tối đa
  • Câu hỏi thường gặp về Cross Margin Pro

Nhấp vào từng chủ đề bên dưới để tìm hiểu thêm:

Binance Cross Margin Pro là sản phẩm dành cho các nhà giao dịch nâng cao. Sản phẩm này hỗ trợ đòn bẩy lên tới 10x, đồng thời yêu cầu mức ký quỹ ban đầu và ký quỹ duy trì ít hơn. Vui lòng tham khảo hướng dẫn từng bước trong Cách kích hoạt chế độ Cross Margin Pro trên Binance để biết thêm chi tiết.
Lưu ý, đòn bẩy tối đa được hỗ trợ sẽ thay đổi tùy theo khu vực của bạn. Vui lòng kiểm tra danh sách các quốc gia bị hạn chế ở cuối bài viết này.
Chế độ
Cross Margin Classic
Cross Margin Pro
Loại ký quỹ
Cross Margin 
Bạn có thể chuyển sang chế độ Cross Margin Pro nếu mức ký quỹ thế chấp ở chế độ Classic hơn 1,25.
Cross Margin
Bạn có thể chuyển trở lại Cross Margin Classic nếu mức ký quỹ thế chấp (ở chế độ Classic) cao hơn tỷ lệ rủi ro ban đầu.
Đòn bẩyCố định ở cấp tài khoản, 3x hoặc 5xĐòn bẩy và số tiền vay được thiết lập theo khung rủi ro của đồng coin cho vay. Đòn bẩy tối đa là 10x, tùy thuộc vào khu vực của bạn. 
Đòn bẩy cao hơn tương ứng với số tiền vay thấp hơn, còn đòn bẩy thấp hơn tương ứng với số tiền vay cao hơn.
Mức ký quỹ= Tổng tài sản / (Tổng nợ phải trả + Tiền lãi)
= ∑Tài sản ròng / ∑Mức ký quỹ duy trì bắt buộc 
*Vui lòng tham khảo ví dụ tính toán trong phần “Ví dụ”. 
Ngưỡng kích hoạt mức ký quỹ thanh lýMức ký quỹ ≤ 1,1 (Đòn bẩy Cross Margin 3x và 5x)Mức ký quỹ ≤ 1,0 (Chế độ Cross Margin Pro)
Hạn mức vay Cấp độ, dựa trên cấp độ VIP và yêu cầu ký quỹ ban đầu
Xếp theo cấp độ, dựa trên cấp độ VIPvị thế theo cấp độ
Do yêu cầu mức ký quỹ ban đầu thấp hơn, chế độ Cross Margin Pro mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao hơn. 
Tác động của mức ký quỹ thế chấpSố tiền vay tối đa và số tiền chuyển ra ngoài tối đa bị ảnh hưởng. Tài sản lỗ dự kiến không ảnh hưởng đến việc thanh lý.Chỉ số tiền tối đa chuyển ra mới bị ảnh hưởng. Tài sản lỗ dự kiến hoặc mức ký quỹ thế chấp không ảnh hưởng đến việc thanh lý.
Thông số
Cách tính
Mô tả
Mức ký quỹ Cross Margin Pro∑Tài sản ròng / ∑Mức ký quỹ duy trìTổng tài sản ròng của tài khoản chia cho tổng mức ký quỹ duy trì.
∑Tài sản ròng
∑Tài sản - ∑(Nợ phải trả + Lãi) 
Tổng giá trị tài sản trừ đi tổng nợ phải trả và lãi chưa thanh toán của tài khoản Cross Margin (tính bằng USDT).
*Tổng cộng là tổng của tất cả các token.
∑Mức ký quỹ duy trì
∑Số tiền cho vay bằng USDT * Tỷ lệ ký quỹ duy trì 
Lưu ý: Bạn có thể tìm tỷ lệ ký quỹ duy trì (MMR) của một token cụ thể tại đây.
Tổng số tiền ký quỹ duy trì (tính bằng USDT).
*Tổng cộng đề cập đến tổng của tất cả các token nợ phải trả.
∑Mức ký quỹ ban đầu
∑Số tiền cho vay * Tỷ lệ ký quỹ ban đầu
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IMR) = 1 / (Đòn bẩy - 1) 
Tổng số tiền ký quỹ ban đầu (tính bằng USDT).
*Tổng cộng đề cập đến tổng của tất cả các token nợ phải trả.
Mức ký quỹ khả dụng
Max (∑Tài sản thế chấp ròng - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0)Mức ký quỹ khả dụng dùng để xác định số tiền vay tối đa bổ sung.
Mức ký quỹ thế chấp
∑Giá trị tài sản thế chấp / Tổng nợ phải trảGiá trị tài sản thế chấp đề cập đến giá trị tài sản bị giảm.
∑Tài sản thế chấp ròng
∑ Giá trị tài sản thế chấp - ∑(Nợ phải trả + Tiền lãi) Giá trị tài sản thế chấp đề cập đến giá trị tài sản bị giảm.
Mức ký quỹ thế chấp
Chuyển tiền
Chuyển đổi sang Cross Margin Classic (5x)
Mức ký quỹ thế chấp > 2
Y
Y
1,25 ≤ Mức ký quỹ tài sản thế chấp ≤ 2
Thường
Y
Mức ký quỹ tài sản thế chấp < 1,25
Thường
Y/N*
*Bạn có thể chuyển về 5x nếu mức ký quỹ của bạn (không giảm giá) ở chế độ Classic cao hơn tỷ lệ rủi ro ban đầu (1,5 đối với Cross Margin 3x và 1,25 đối với Cross Margin 5x).
Lưu ý: Trong chế độ Cross Margin Pro, số tiền bạn có thể vay tùy thuộc vào “số tiền ký quỹ khả dụng”.
Mức ký quỹ
Giao dịch
Gọi ký quỹ
Thanh lý
1,5 ≤ Mức ký quỹ
Y
Thường
Thường
1< Mức ký quỹ ≤ 1,5
Y
Y
Thường
Mức ký quỹ ≤ 1,0
Thường
Thường
Y
Lưu ý: Hình minh họa bên dưới hoàn toàn là một ví dụ giả định để minh họa cách tính mức ký quỹ và mức ký quỹ thế chấp cũng như tác động của chúng trong chế độ Cross Margin Pro.
Để tính toán số tiền tối đa có thể được vay đối với một đồng coin nợ phải trả cụ thể và mức ký quỹ ở chế độ Cross Margin Pro, cần phải có cả tỷ lệ tài sản thế chấp theo cấp độ và bảng đòn bẩy coin nợ phải trả. Giả sử tỷ lệ tài sản thế chấp giả định và tỷ lệ duy trì đồng coin nợ phải trả/tỷ lệ ký quỹ ban đầu như sau. Ngoài ra, giả sử rằng lãi suất bằng 0.
Coin nợ phải trả
Cấp
Đòn bẩy tối đa
Giá trị nợ phải trả tính bằng USDC
Tỷ lệ ký quỹ duy trì
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu
BTC
1
10x
0 - 1.000.000
2%
11,12%
2
8x
1.000.000 - 2.000.000
3%
14,29%
3
5x
2.000.000 - 3.000.000
4%
25%
4
3x
3.000.000 - 4.000.000
5%
50%
USDC
1
10x
0 - 1.000.000
3%
11,12%
2
8x
1.000.000 - 2.000.000
4%
14,29%
3
5x
2.000.000 - 3.000.000
5%
25%
4
3x
3.000.000 - 4.000.000
6%
50%
Coin thế chấp
Cấp
Số tiền
Tỷ lệ thế chấp
BTC, USDC
1
0 - 1.000.000
1
2
1.000.000 - 2.000.000
0,975
3
2.000.000 - 3.000.000
0,95
4
3.000.000 - 4.000.000
0,9
5
4.000.000 - 5.000.000
0,85
Giả sử trong tình huống hiện tại, người dùng A ban đầu có 1 BTC và đã vay 1 BTC. 
Việc nắm giữ coin của người dùng A 
Vị thế
Nợ phải trả
Chỉ số giá
BTC
2
1
10.000
USDC
0
0
1
Trong tình huống hiện tại và sau khi đạt đến số tiền USDT có thể vay tối đa, bảng dưới đây trình bày cách tính mức ký quỹ trong Cross Margin Pro, mức ký quỹ thế chấp và số tiền có thể vay tối đa bằng USDT, cũng như tác động của chúng.
Các thông số cơ bản để tính toán thêm
Vay 10.000 USDC
Vay 89.928 USDC (Số tiền có thể vay tối đa)
Tính bằng USDC
∑Tài sản
= 2 * 10.000 
= 20.000 USDC
= 2 * 10.000 + 79.928 
= 99.928 USDC (2 BTC và 79.928 USDC)
∑Giá trị tài sản thế chấp
= 2 * 10.000 * 100% 
= 20.000 USDC
= 2 * 10.000 * 100% + 79.928 * 100%
 = 99.928 USDC
 Tổng nợ phải trả
= 10.000 USDC
= 10.000 + 79.928 
= 89.928 USDC (1 BTC và 79.928 USDC)
∑Tài sản ròng
= 20.000 - 10.000
 = 10.000 USDC
= 99.928 - 89.928 
= 10.000 USDC
∑Mức ký quỹ ban đầu
= 10.000 * 11,12% 
= 1.112 USDC
= 10.000 * 11,12% + 79.928 * 11,12%
 = 10.000 USDC
∑Mức ký quỹ duy trì
= 10.000 * 2% 
= 200 USDC
= 10.000 * 2% + 79.928 * 3% 
= 2.597,84 USDC
Tính toán mức ký quỹ
Mức ký quỹ
= ∑Tài sản ròng / ∑Mức ký quỹ duy trì 
= 10.000 / 200 = 50
= ∑Tài sản ròng / ∑Mức ký quỹ duy trì
= 10.000 / (10.000 * 2% + 79.928 * 3%) = 3,849 
Tình trạng hoạt động của mức ký quỹ
Mức ký quỹ > MCR 
Tài khoản có rủi ro thấp
Mức ký quỹ > MCR 
Tài khoản có rủi ro thấp
Tính toán mức ký quỹ thế chấp
Mức ký quỹ thế chấp
= ∑Giá trị tài sản thế chấp / Tổng nợ phải trả
= 20.000/10.000=2
= ∑Giá trị tài sản thế chấp / Tổng nợ phải trả
= 99.928 / (10.000 + 79.928) = 1,11
Trạng thái chuyển tiền
Mức ký quỹ thế chấp = 2
Người dùng bị hạn chế chuyển tiền ra khỏi tài khoản Margin.
Mức ký quỹ thế chấp < 2
Người dùng bị hạn chế chuyển tiền ra khỏi tài khoản Margin.
Số tiền chuyển ra tối đa 
00
Chuyển đổi sang Cross Margin Classic (5x)
Có 
Mức ký quỹ thế chấp > 1,25
Không
Vì ∑Tài sản/∑Nợ phải trả = 1,19, Mức ký quỹ tài sản thế chấp < 1,25
Số tiền ký quỹ khả dụng và số tiền có thể vay
Số tiền ký quỹ khả dụng
Số tiền ký quỹ khả dụng sẽ hiển thị trên trang ví. 
= Max (∑Tài sản thế chấp ròng - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0) 
= Max (∑Giá trị tài sản thế chấp - ∑Nợ phải trả - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0)
 = Max ( 20.000 - 10.000 - 1.112, 0) = 8.888 USDC
Số tiền ký quỹ khả dụng sẽ hiển thị trên trang ví. 
= Max (∑Tài sản thế chấp ròng - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0) 
= Max (∑Giá trị tài sản thế chấp - ∑Nợ phải trả - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0)
=Max (99.928 - 89.928 - 10.000, 0) = 0 USDC
Số tiền BTC có thể vay tối đa bổ sung 
= Số tiền ký quỹ khả dụng / Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 
= 8.888 / 11,12% = 79.928 USDC
Với cùng số lượng tài sản, số tiền có thể vay sẽ cao hơn ở chế độ Cross Margin Classic.
= Số tiền ký quỹ khả dụng / Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 
= 0
Lưu ý: Hình minh họa bên dưới hoàn toàn là một ví dụ giả định để minh họa cách tính mức ký quỹ và mức ký quỹ thế chấp cũng như tác động của chúng trong chế độ Cross Margin Pro.
Để tính toán số tiền tối đa có thể vay đối với một loại coin nợ phải trả cụ thể và mức ký quỹ trong chế độ Cross Margin Pro, cần có cả tỷ lệ tài sản thế chấp theo cấp độ và tỷ lệ duy trì nợ phải trả. Giả sử tỷ lệ tài sản thế chấp giả định và tỷ lệ duy trì đồng coin nợ phải trả/tỷ lệ ký quỹ ban đầu như sau. Ngoài ra, giả sử rằng lãi suất bằng 0.
Coin nợ phải trả
Cấp
Đòn bẩy tối đa
Giá trị nợ phải trả tính bằng USDT 
Tỷ lệ ký quỹ duy trì
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu
BTC
1
10x
0 - 1.000.000
2%
11,12%
2
8x
1.000.000 - 2.000.000
3%
14,29%
3
5x
2.000.000 - 3.000.000
4%
25%
4
3x
3.000.000 - 4.000.000
5%
50%
5
2x
4.000.000 - 5.000.000
8%
100%
ETH
1
8x
0 - 2.000.000
5%
14,29%
2
5x
2.000.000 - 3.000.000
8%
25%
3
3x
3.000.000 - 4.000.000
10%
50%
Coin thế chấp
Cấp
Số tiền
Tỷ lệ thế chấp
BTC, USDC
1
0 - 1.000.000
1
2
1.000.000 - 2.000.000
0,975
3
2.000.000 - 3.000.000
0,95
4
3.000.000 - 4.000.000
0,9
5
4.000.000 - 5.000.000
0,85
ETH
1
0 - 1.100.000
1
2
1.100.000 - 2.100.000
0,975
3
2.100.000 - 3.100.000
0,95
4
3.100.000 - 4.100.000
0,9
5
4.100.000 - 5.100.000
0,85
Giả sử trong trường hợp hiện tại, người dùng A ban đầu có 49 BTC và 49 ETH, đồng thời đã vay 50 BTC và 50 ETH. 
Việc nắm giữ coin của người dùng A 
Vị thế
Nợ phải trả
Chỉ số giá
BTC
99
50
10.000
ETH
99
50
1.000
Trong tình huống hiện tại và sau khi đạt đến số tiền BTC có thể vay tối đa, bảng dưới đây trình bày cách tính mức ký quỹ trong chế độ Cross Margin Pro, mức ký quỹ thế chấp và số tiền có thể vay tối đa bằng USDC, cũng như tác động của chúng.
Các thông số cơ bản để tính toán thêm
Khoản vay ban đầu là 50 BTC và 50 ETH
Khoản vay bổ sung là 222,50 BTC 
(Số tiền có thể vay tối đa)
Tính bằng USDC
∑Tài sản

= 99 * 10.000 + 99 * 1.000
= 1.089.000 USDC
= (99 + 222,50142857) * 10.000
 + 99 * 1.000 
= 3.314.014,2857 USDC 
(321,50142857 BTC và 99 ETH)
∑Giá trị tài sản thế chấp
= 99 * 10.000 * 100% +99 * 1.000 * 100%
= 1.089.000 USDC
= 100 * 10.000 * 100% + 100 * 10.000 * 97,5% + 100 * 10.000 * 95% + 21,50142857 * 10.000 * 90% + 99 * 1.000 * 100% 
= 3.217.512,85713 USDC
Lưu ý: ∑Giá trị tài sản thế chấp nhỏ hơn ∑Tài sản do tác động của tình trạng giảm giá (xem bảng tỷ lệ tài sản thế chấp theo cấp độ ở trên)

 ∑Nợ phải trả
= 50 * 10.000 + 50 * 1.000 
= 550.000 USDC
= 272,50142857 * 10.000 + 50 * 1.000 
= 2.775.014,2857 USDC
(272,50142857 BTC và 50 ETH)
∑Tài sản ròng

= ∑Tài sản - Tổng nợ phải trả
=1.089.000 - 550.000 
= 539.000 USDC
= ∑Tài sản - ∑Nợ phải trả
= 3.314.014,2857 - 2.775.014,2857 
= 539.000 USDC
∑Mức ký quỹ ban đầu

= 50 * 10.000 * 11,12% + 50 * 1.000 * 14,29%
= 62.745 USDC
= 100 * 10.000 * 11,12% +100 * 10.000 * 14,29% + 72,50142857 * 10.000 * 25% + 50 * 1.000 * 14,29% 
= 442.498,571425  USDC 
(Xem bảng Đòn bẩy coin nợ phải trả ở trên. Tổng số tiền vay BTC là 272,50142857, thuộc Cấp 3. Số tiền vay ETH là 50, cũng thuộc Cấp 1)
∑Mức ký quỹ duy trì

= 50 * 10.000 * 2% + 50 * 1.000 * 5%
= 12.500 USDC
= 100 * 10.000 * 2% + 100 * 10.000 * 3% + 72,50142857 * 10.000 * 4% + 50 * 1.000 * 5% 
= 81.500,571428 USDC 
(Xem bảng Đòn bẩy coin nợ phải trả ở trên. )
Tính toán mức ký quỹ
Mức ký quỹ
= ∑Tài sản ròng / ∑Mức ký quỹ duy trì 
= 539.000 / 12.500 
= 43,12
= ∑Tài sản ròng / ∑Mức ký quỹ duy trì
= 539.000 / 81.500,571428  
= 6,61345
Tình trạng mức ký quỹ
Mức ký quỹ > MCR 
Tài khoản có rủi ro thấp
Mức ký quỹ > MCR 
Tài khoản có rủi ro thấp
Tính toán mức ký quỹ thế chấp
Mức ký quỹ thế chấp
= ∑Giá trị tài sản thế chấp / Tổng nợ phải trả
= 1.089.000 / 550.000 
= 1,98
= ∑Giá trị tài sản thế chấp / Tổng nợ phải trả
= 3.217.512,85713 / 2.775.014,2857
= 1,159458
Trạng thái chuyển tiền
Mức ký quỹ thế chấp < 2
Người dùng bị hạn chế chuyển tiền ra khỏi tài khoản Margin.
Mức ký quỹ thế chấp < 2
Người dùng bị hạn chế chuyển tiền ra khỏi tài khoản Margin.
Số tiền chuyển ra tối đa 
00
Chuyển đổi sang Cross Margin Classic (5x)
Có 
Mức ký quỹ thế chấp > 1,25
Không
Vì ∑Tài sản / ∑Nợ phải trả = 1,19,
Mức ký quỹ tài sản thế chấp < 1,25
Số tiền ký quỹ khả dụng
Số tiền ký quỹ khả dụng
Số tiền ký quỹ khả dụng sẽ hiển thị trên trang ví. 

= Max (∑Tài sản thế chấp ròng - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0) 
= Max (∑Giá trị tài sản thế chấp - ∑Nợ phải trả - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0)
= Max (1.089.000 - 550.000 - 62.745, 0) 
= 476.255 USDC
Số tiền ký quỹ khả dụng sẽ hiển thị trên trang ví. 

= Max (∑Tài sản thế chấp ròng - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0) 
= Max (∑Giá trị tài sản thế chấp -∑Nợ phải trả - ∑Mức ký quỹ ban đầu, 0)
= 0
Vì ∑Giá trị tài sản thế chấp - ∑Nợ phải trả - ∑Mức ký quỹ ban đầu
= 3.217.512,85713  - 2.775.014,2857 - 442.498,571425 = 0
Số tiền BTC có thể vay tối đa bổ sung 
476.255 / 11,12% = 4.282.599, trên phạm vi vay Cấp 4
Số tiền vay tối đa đối với BTC không đơn giản như trong ví dụ 1. Bạn có thể cần phải thử 1-2 lần để xác định cấp độ mà số tiền vay tối đa rơi vào, rồi từ đó giảm số tiền ký quỹ khả dụng xuống 0.
Chế độ Cross Margin Pro tiết kiệm vốn hơn chế độ Cross Margin Classic. Với cùng số tài sản ròng, số tiền có thể vay ở chế độ Cross Margin Pro sẽ cao hơn.
0
Nếu mức ký quỹ trong tài khoản Cross Margin Pro của bạn lớn hơn 2,5, bạn có thể chuyển sang 10x.
Nếu mức ký quỹ thế chấp trong chế độ Cross Margin Classic của bạn trên 1,25, bạn có thể chuyển sang chế độ Cross Margin Pro. Nếu không đủ điều kiện để chuyển đổi, bạn sẽ thấy một thông báo lỗi. Bạn chỉ được phép chuyển đổi 5 lần mỗi ngày giữa các chế độ khác nhau. 
Có, bạn có thể chuyển về 5x nếu mức ký quỹ của bạn (ở chế độ Classic) cao hơn tỷ lệ rủi ro ban đầu là 1,5 đối với Cross Margin 3x và 1,25 đối với Cross Margin 5x. Nếu không đủ điều kiện để chuyển đổi, bạn sẽ thấy một thông báo lỗi. Bạn chỉ được phép chuyển đổi 5 lần mỗi ngày giữa các chế độ khác nhau. 
Bạn có quyền tùy chỉnh tỷ lệ gọi ký quỹ (MCR) của mình trong chế độ Cross Margin Pro. Tuy nhiên, MCR phải nằm trong khoảng từ 1,3 đến 2. MCR mặc định cho Cross Margin Pro là 1,5.
Khi bạn chuyển sang chế độ Cross Margin Pro lần đầu, MCR của bạn sẽ tự động mặc định được đặt là 1,5. Tuy nhiên, sau khi bạn đã tùy chỉnh MCR của mình ở cả chế độ Pro và Classic, những cài đặt này sẽ được giữ lại trong hệ thống. Vì vậy, giá trị đó sẽ được đặt làm MCR mặc định khi bạn chuyển đổi giữa chế độ Classic và Pro.

Các quốc gia bị hạn chế

Cập nhật tháng 06/2024
Các quốc gia được liệt kê dưới đây không hỗ trợ đòn bẩy 10x:
Các quốc gia không hỗ trợ đòn bẩy 10x
Pháp (FR)
Vương quốc Anh (GB)
Bồ Đào Nha (PT)
Áo (AT)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (AE)
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm và cảnh báo rủi ro: Giá tài sản kỹ thuật số phải chịu ảnh hưởng lớn của rủi ro thị trường và biến động giá. Thông tin được cung cấp không cấu thành sự chào mời, khuyến nghị hoặc xúi giục mua hay bán sản phẩm dưới bất kỳ hình thức nào. Giá trị khoản đầu tư của bạn có thể giảm hoặc tăng và bạn có thể không lấy lại được số tiền đã đầu tư. Cross Margin góp phần cung cấp đòn bẩy lớn hơn tài khoản ký quỹ thông thường và đòn bẩy lớn hơn sẽ tạo ra tổn thất lớn hơn trong trường hợp điều kiện thị trường bất lợi. Có nguy cơ gia tăng rằng các vị thế Cross Margin của người dùng sẽ bị thanh lý ngoài ý muốn, từ đó gây ra tổn thất. Nhận xét và phân tích không cấu thành cam kết hoặc đảm bảo từ phía Binance. Bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của mình và Binance không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất nào bạn có thể phải gánh chịu. Hiệu suất trong quá khứ không phải là một yếu tố dự đoán đáng tin cậy về hiệu suất trong tương lai. Bạn chỉ nên đầu tư vào những sản phẩm bạn quen thuộc và hiểu rõ rủi ro. Bạn nên xem xét cẩn thận kinh nghiệm đầu tư, tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của mình và tham khảo ý kiến cố vấn tài chính độc lập trước khi thực hiện bất kỳ khoản đầu tư nào. Tài liệu này không nên được hiểu là lời khuyên tài chính. Sản phẩm này có thể không có sẵn ở một số quốc gia. Nội dung này không dành cho người dùng/quốc gia áp dụng các lệnh cấm/hạn chế. Để biết thêm thông tin, hãy xem Điều khoản sử dụng Cảnh báo rủi ro của chúng tôi.