Cách sử dụng kinh doanh chênh lệch giá Funding Rate trên Binance Futures?
Cách sử dụng kinh doanh chênh lệch giá Funding Rate trên Binance Futures?
2022-06-24 12:30
Kinh doanh chênh lệch Funding Rate cung cấp cho người dùng thông tin chênh lệch giá có liên quan về hợp đồng tương lai vĩnh cửu và các hợp đồng giao ngay tương đương trên thị trường.
Funding rate là gì?
Funding rate chủ yếu dùng để buộc giá của hợp đồng vĩnh cửu di chuyển về gần với giá của tài sản cơ sở. Đây là khoản thanh toán định kỳ do nhà giao dịch short thực hiện cho nhà giao dịch long hoặc nhà giao dịch long cho nhà giao dịch short.
Funding rate được tính toán dựa trên sự chênh lệch giữa giá hợp đồng vĩnh cửu và giá giao ngay. Trong xu hướng tăng, funding rate dương và có xu hướng tăng theo thời gian. Trong những khoảng thời gian này, nhà giao dịch long hợp đồng vĩnh cửu sẽ trả phí funding cho các nhà giao dịch short. Ngược lại, funding rate âm trong thời gian thị trường giảm giá, có nghĩa là các nhà giao dịch short hợp đồng vĩnh cửu sẽ phải trả phí funding cho các nhà giao dịch long.
Logic đằng sau kinh doanh chênh lệch giá funding rate là gì?
Kinh doanh chênh lệch giá funding rate là một chiến lược trung lập delta cho phép các nhà giao dịch bảo vệ vị thế trên thị trường hợp đồng tương lai bằng cách sử dụng vị thế đối lập cho cùng một cặp giao dịch trên thị trường giao ngay. Bất kỳ khoản lỗ nào bắt nguồn từ biến động giá trên thị trường hợp đồng tương lai sẽ được bù đắp bằng lợi nhuận trên thị trường giao ngay (và ngược lại), cho phép các nhà giao dịch kiếm được phí funding mà không cần đóng bất kỳ vị thế nào.
Ví dụ: Một trader nắm giữ vị thế short BTCUSDT trên thị trường hợp đồng tương lai có thể mua BTC trên thị trường giao ngay với giá trị tương đương để phòng ngừa vị thế của mình trước biến động giá và thu phí funding.
Làm cách nào để truy cập dữ liệu kinh doanh chênh lệch giá funding rate cũ và theo thời gian thực?
2. Trong tab [Kinh doanh chênh lệch giá Funding Rate], bạn có thể xem dữ liệu cho các hợp đồng khác nhau.
Làm cách nào để đọc và điều chỉnh dữ liệu kinh doanh chênh lệch giá funding rate?
1. Quy mô vị thế
Bạn có thể điều chỉnh quy mô vị thế USDT dùng để tính toán doanh thu ước tính trong 3 ngày cho các cặp giao dịch USDⓈ-M và COIN-M tương ứng.
2. Danh mục đầu tư
Cột danh mục đầu tư cho biết hướng giao dịch kinh doanh chênh lệch giá giữa giao dịch hợp đồng tương lai và giao dịch giao ngay. Nhấp vào các liên kết để truy cập nhanh vào giao diện giao dịch tương ứng cho cả hai thị trường và bắt đầu kinh doanh chênh lệch giá với các vị thế đặt lệnh.
Dựa trên dấu hiệu funding rate (dương hoặc âm), cột danh mục đầu tư sẽ đề xuất các hướng giao dịch kinh doanh chênh lệch giá của một cặp giao dịch nhất định:
Funding rate tích lũy dương: Hợp đồng vĩnh cửu short, mua trên thị trường giao ngay.
Funding rate tích lũy âm: Mua hợp đồng vĩnh cửu long, bán trên thị trường giao ngay.
Bạn cũng có thể di chuột đến [Danh mục đầu tư] để chọn cách xem hợp đồng. Chế độ xem có thể dựa trên Funding Rate tích lũy trong 3 ngày hoặc trên Funding Rate tiếp theo.
3. Funding Rate
Bạn có thể xem tổng quan so sánh về lịch sử funding rate của một hợp đồng vĩnh cửu.
Funding Rate tích lũy trong 3 ngày: Tổng funding rate gần đây được thanh toán trong 3 ngày qua (= tổng của 9 funding rate gần nhất đã được thanh toán).
Funding Rate trước đây: Funding rate tại thời điểm thanh toán phí funding gần đây nhất.
Funding Rate tiếp theo: Funding rRate dự kiến tại lần thanh toán phí funding tiếp theo.
Bạn có thể hiển thị hoặc ẩn funding rate tích lũy trong 7 ngày và funding rate tích lũy trong 30 ngày. Nhấp vào biểu tượng tùy chọn và chọn hoặc bỏ chọn hộp bên cạnh mỗi tùy chọn.
4. Doanh thu ước tính trong 3 ngày
Thu nhập ước tính tạo ra nhờ quy mô vị thế đã chọn, tham chiếu funding rate trong 3 ngày trước đó.
Hợp đồng tương lai USDⓈ-M: Doanh thu ước tính trong 3 ngày = |Funding Rate % tích luỹ trong 3 ngày| * Quy mô vị thế (USDT) / 2
Hợp đồng tương lai COIN-M: Doanh thu ước tính trong 3 ngày = |Funding Rate % tích luỹ trong 3 ngày| * Quy mô vị thế (USDT)
Xin lưu ý, doanh thu ước tính trong 3 ngày cho Hợp đồng tương lai USDⓈ-M được chia cho 2 dựa trên giả định rằng quy mô vị thế tính bằng USDT, cần được chia đều thành khoản đầu tư giao ngay và hợp đồng tương lai.
5. APR
Lãi suất hàng năm được tạo ra bằng cách ngoại suy funding rate trong một năm.
Hợp đồng tương lai USDⓈ-M: APR = |%Tỷ lệ tích lũy trong 3 ngày| / 3 * 365
Hợp đồng tương lai COIN-M: APR = |Tỷ lệ tích lũy trong 3 ngày%| / 3 * 365
Xin lưu ý, APR của Hợp đồng tương lai USDⓈ-M được chia cho 2 dựa trên giả định rằng quy mô vị thế tính bằng USDT, cần được chia đều thành khoản đầu tư giao ngay và hợp đồng tương lai.
6. Tỷ lệ chênh lệch
Chênh lệch giữa hợp đồng vĩnh cửu và giá đánh dấu.
Tỷ lệ chênh lệch = (Giá gần nhất của cặp bán - Giá gần nhất của cặp mua) / Giá gần nhất của cặp mua
Trong những lúc thị trường biến động mạnh, giá giữa hợp đồng vĩnh cửu và giá giao ngay có thể khác nhau. Khi đó, phí quyền chọn sẽ tăng lên hoặc giảm xuống tương ứng.
7. Khối lượng hợp đồng mở
Tổng số hợp đồng tương lai vĩnh cửu còn tồn đọng chưa được thanh toán.
8. Thời gian đến lần thanh toán tiếp theo
Thời gian còn lại trước khi thanh toán phí funding và funding rate hết hạn. Bạn có thể xem thông tin thanh toán của từng hợp đồng trên tab [Funding Rate theo thời gian thực].
9. Hành động
Bạn có thể nhanh chóng điều hướng đến thị trường hợp đồng vĩnh cửu hoặc giao ngay thông qua nút [Giao dịch].