Kinh doanh chênh lệch giá là gì?
Kinh doanh chênh lệch giá mô tả một chiến lược giao dịch cân bằng danh mục, bao gồm việc tiếp nhận hai vị thế đối lập trên các hợp đồng có thời hạn khác nhau (giao ngay-hợp đồng tương lai hoặc hợp đồng tương lai-hợp đồng tương lai), đồng thời thu thập mức chênh lệch tại một thời điểm nhất định.
Cách truy cập dữ liệu chênh lệch giá theo thời gian thực trên Binance?
1. Kinh doanh chênh lệch giá hợp đồng giao ngay/hợp đồng theo quý (Giao ngay-Phái sinh)
- Giá giao ngay: 6,45 USDT
- Giá Hợp đồng tương lai theo quý 220930: 6,424 USDT
= (6,424 - 6,45) / 6,45 = -0,4 % (tại thời điểm giao dịch)
Vì tỷ lệ chênh lệch là số âm, bạn bán trên thị trường giao ngay (tức là DOT/USD) và mua một hợp đồng mua khống (long) theo quý (tức là DOTUSD theo quý 220930):
- Bạn bán 10.000 USDT DOT trên thị trường giao ngay với giá giao ngay là 6,45 USDT.
- Sau đó, bạn mở một vị thế long 10.000 USDT trên hợp đồng theo quý, chính là DOTUSD theo quý 221230, ở mức 6,424 USDT.
- Khoản lỗ trong Giao ngay (= -10% = -1.000 USDT) sẽ được bù đắp nhờ lợi nhuận phát sinh từ vị thế bán (+ 10% = +1.000 USDT) bằng cách sử dụng chiến lược cân bằng danh mục
- Giá theo quý sẽ về Giá giao ngay vào thời điểm hết hạn, nghĩa là cả hai vị thế kết hợp lại sẽ cung cấp cho bạn lợi nhuận bằng tỷ lệ chênh lệch abs nhân với quy mô vị thế = | -0,4% | * 10.000 USDT = 40 USDT
- Khoản lỗ phát sinh từ vị thế bán (= + 10% = -1.000 USDT) sẽ được bù đắp nhờ lợi nhuận phát sinh từ Thị trường giao ngay (+ 10% = + 1.000 USDT) bằng cách sử dụng chiến lược cân bằng danh mục
- Trong thời gian đó, giá theo quý sẽ về Giá giao ngay vào thời điểm hết hạn. Điều này đồng nghĩa khi cả hai vị thế kết hợp lại vẫn sẽ cung cấp cho bạn lợi nhuận bằng tỷ lệ chênh lệch abs nhân với khối lượng vị thế: | -0,4% | * 10.000 USDT = 40 USDT
2. Kinh doanh chênh lệch giá hợp đồng theo quý/ hợp đồng theo quý (Phái sinh-Phái sinh)
- Giá BCHUSD theo quý 930: 109,58 USD
- Giá BCHUSD theo quý 1230: 107,6 USD
- Vì chênh lệch âm, bạn bán hợp đồng hạn gần (tức là BCHUSD theo quý 220930) với khối lượng vị thế là 10.000 USDT.
- Trong khi đó, bạn mở một vị thế long 10.000 USDT trên hợp đồng hạn dài hơn (tức là BCHUSD theo quý 221230).
- Khoản lỗ trên BCHUSD theo quý 221230 (= -10% = -1.000 USDT) sẽ được bù đắp nhờ lợi nhuận phát sinh từ vị thế bán trên BCHUSD theo quý 220930 (+10% = + 1.000 USDT) bằng cách sử dụng chiến lược cân bằng danh mục.
- Trong khi đó, giá hợp đồng theo quý sẽ quy về Giá giao ngay vào thời điểm hết hạn tương ứng. Điều này có nghĩa là cả hai vị thế kết hợp lại sẽ cung cấp cho bạn lợi nhuận bằng tỷ lệ chênh lệch abs nhân với khối lượng vị thế = | -1,7978% | * 10.000 USDT = 180 USDT, giả định rằng tỷ lệ chênh lệch quy về 0 khi hết hạn.
- Khoản lỗ phát sinh từ vị thế short trên BCHUSD theo quý 220930 (= +10% = -1.000 USDT) sẽ được bù đắp nhờ lợi nhuận phát sinh từ tăng giá BCHUSD theo quý 221230 (+10% = + 1.000 USDT) bằng cách sử dụng chiến lược cân bằng danh mục.
- Trong khi đó, giá hợp đồng theo quý sẽ quy về Giá giao ngay vào thời điểm hết hạn tương ứng. Điều này có nghĩa là cả hai vị thế kết hợp sẽ vẫn cung cấp cho bạn lợi nhuận bằng tỷ lệ chênh lệch abs nhân với khối lượng vị thế = | -1,7978% | * 10.000 USDT = 180 USDT, giả định rằng tỷ lệ chênh lệch quy về 0 khi hết hạn.
Cách đọc và điều chỉnh dữ liệu chênh lệch giá?
1. Quy mô vị thế
2. Danh mục đầu tư
- Tỷ lệ chênh lệch âm (Giao ngay-Phái sinh): Mua một hợp đồng mua khống (long) vĩnh cửu và bán hợp đồng đó trên thị trường giao ngay để nhận về doanh thu khi kết thúc Giai đoạn tối đa.
- Tỷ lệ chênh lệch dương (Giao ngay-Phái sinh): Bán một hợp đồng vĩnh cửu, mua tài sản trên thị trường giao ngay để nhận về doanh thu khi kết thúc Giai đoạn tối đa.
- Tỷ lệ chênh lệch dương (Phái sinh-Phái sinh): Mua hợp đồng theo quý long với giá cao hơn và bán khống (short) hợp đồng theo quý với giá thấp hơn để nhận về doanh thu khi kết thúc Giai đoạn tối đa.
- Tỷ lệ chênh lệch âm (Phái sinh-Phái sinh): Bán khống hợp đồng theo quý với giá cao hơn và mua hợp đồng mua khống theo quý với giá thấp hơn để nhận về doanh thu khi kết thúc Giai đoạn tối đa.
3. Doanh thu (USDT)
- USDⓈ-M: Doanh thu ước tính = | Tỷ lệ chênh lệch hiện tại | * Khối lượng vị thế (USDT) / 2
- Coin-M: Doanh thu ước tính = | Tỷ lệ chênh lệch hiện tại | * Khối lượng vị thế (USDT)
4. Tỷ lệ chênh lệch
- Đối với danh mục đầu tư Phái sinh-Giao ngay, Tỷ lệ chênh lệch = (Giá Hợp đồng tương lai - Giá giao ngay) / Giá Giao ngay
- Đối với danh mục đầu tư Phái sinh-Phái sinh, Tỷ lệ chênh lệch = (Giá hợp đồng hạn dài hơn - Giá hợp đồng hạn gần) / Giá hợp đồng hạn gần
5. APR
APR USDⓈ-M = | Tỷ lệ chênh lệch hiện tại | * 365 / Giai đoạn tối đa (tính theo ngày)
6. Giai đoạn tối đa (Max Period)
- Đối với danh mục đầu tư Phái sinh-giao ngay, Giai đoạn tối đa là quãng thời gian còn lại cho đến ngày đáo hạn của hợp đồng có kỳ hạn.
- Đối với danh mục đầu tư Phái sinh-Phái sinh, Giai đoạn tối đa là thời gian còn lại cho đến ngày đáo hạn của hợp đồng có kỳ hạn với ngày đáo hạn gần.