Bài viết này cho bạn biết 21 thuật ngữ trong giao dịch...

Thật dễ hiểu các bài viết chuyên nghiệp Đó là thông tin thực tế thuần túy. Nên thu thập nó!

(1) Điểm chấp: thông tin giao dịch của nhiều cấp độ mua và bán tiền tệ riêng lẻ, trả lại giao dịch, v.v.

(2) Mua: thuật ngữ chung cho các quỹ mua tích cực.

(3) Bán: một thuật ngữ chung để chỉ việc tích cực bán vốn.

(4) Toàn thị trường chìm trong sắc đỏ: Nghĩa là hầu hết các đồng tiền đều giảm giá.

(5) Rửa sạch thị trường: Động lực chính là tích lũy tiền hoặc thanh lý chip thả nổi và tích cực gây ra biến động lớn về giá tiền tệ để chuẩn bị cho sự gia tăng trong tương lai.

(6) Đập phá: Đầu tiên, lực lượng chính chủ động đập phá thị trường, nhằm mục đích rửa sạch thị trường hoặc hạ giá vận chuyển. Thứ hai là hành vi chơi game giữa các tổ chức lớn hoặc các nhà cái.

(7) Bảo vệ thị trường: đề cập đến hành vi của các quỹ chính chủ động hoặc thụ động mua từng đồng tiền riêng lẻ khi thị trường đi xuống, nhằm mục đích duy trì sự ổn định giá tiền tệ.

(8) Thị trường phẳng: Giá tiền tệ không thay đổi hoặc không có biến động đáng kể so với giá đóng cửa ngày hôm qua.

(9) Giá đóng cửa cao: là giá đóng cửa trong ngày cao hơn giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó.

(10) Giá đóng cửa thấp: là giá đóng cửa trong ngày thấp hơn giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó.

(11) Mở cửa cao hơn: Nghĩa là giá mở cửa của đồng tiền ngày hôm đó cao hơn giá đóng cửa ngày hôm trước.

(12) Giá mở cửa thấp: nghĩa là giá mở cửa ngày hôm đó thấp hơn giá đóng cửa ngày hôm trước.

(13) Mở cửa ngang: nghĩa là giá mở cửa ngày hôm đó bằng giá đóng cửa ngày hôm trước.

(14) Hợp nhất: có nghĩa là giá tiền tệ gặp phải ngưỡng kháng cự hoặc hỗ trợ và dao động lên xuống xung quanh ngưỡng kháng cự hoặc hỗ trợ này. 🐳qun Cà Tím👀葳: 417072555 Youmima

(15) Khoảng trống và giá mở cửa thấp: Đề cập đến hiện tượng giá mở cửa trong ngày thấp hơn giá đóng cửa của ngày hôm trước, để lại một khoảng trống đi xuống trên biểu đồ K-line.

(16) Khoảng trống và giá mở cửa cao: đề cập đến hiện tượng giá mở cửa trong ngày cao hơn giá đóng cửa của ngày hôm trước, để lại một khoảng trống đi xuống trên biểu đồ K-line.

(17) Gap: là vùng giao dịch có giá mở cửa ngày hôm trước cao hơn giá đóng cửa ngày hôm trước hoặc giá mở cửa ngày hôm đó thấp hơn giá đóng cửa ngày hôm trước, để trống vùng giao dịch .

(18) Lặn: đề cập đến sự sụt giảm nhanh chóng và mạnh mẽ của giá tiền tệ trong một khoảng thời gian ngắn.

(19) Quét hàng: ám chỉ lực lượng chính lấy một số lượng lớn chip theo lệnh bán.

(20) Bán xuống: đề cập đến việc bán coin do hoảng loạn hoặc các mục đích khác khi giá tiền tệ giảm khiến giá tiền tệ tiếp tục giảm.

(21) Giao dịch thử: đề cập đến lực lượng chính mua hoặc bán tiền xu để kiểm tra áp lực phân phối chip và thị trường của một loại tiền nhất định.

#BTC #ETH #狗狗币 #山寨季 #Meme代币